Cho 208g dd BaCl2 15% tác dụng với AgNO3 x% thu được dd A và kết tủa B
a) Khối lượng và số mol BaCl2 phản ứng
b) x% (nồng độ % của dd AgNO3)
c) Khối lượng kết tủa B
d) C% của dd A
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
cho 200ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 300ml dd AgNO3 2M thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ mol của B
HCl + AgNO3 ➜ AgCl↓ + HNO3
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{2}{3}n_{AgNO_3}\)
Vì \(\dfrac{2}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd AgNO3 dư
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Dung dịch B gồm: AgNO3 dư và HNO3
Theo PT: \(n_{AgNO_3}pư=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}dư=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{ctB}=n_{AgNO_3}dư+n_{HNO_3}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Sigma m_{ddB}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddB}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
HCl + AgNO3 ➜ AgCl↓ + HNO3
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{2}{3}n_{AgNO_3}\)
Vì \(\dfrac{2}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd AgNO3 dư
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Dung dịch B gồm: AgNO3 dư và HNO3
\(\Sigma m_{ddB}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}pư=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}dư=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{ctB}=n_{AgNO_3}dư+n_{HNO_3}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddB}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{150.16,64\%}{137+35.2}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.14,7\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
Dễ thấy \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư }0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
c) Khối lượng kết tủa :
\(m_{BaSO_4}=0,12.233=27,96\) (g)
Khối lượng chất tan : \(m_{HCl}=0,24.36,5=8,76\left(g\right)\) ;
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{2,94}{150+100}.100\%=1,176\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{8,76}{150+100}.100\%=3.504\%\)
d) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,24 <-- 0,24
mol mol
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,06 mol <-- 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,24+0,06=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(l\right)\)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M GIÚP MIK NHÉ CẢM ƠN NHIỀU
a. PTHH BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b. _ mBaCl2 = 16,61.150:100 = 24,96 g
nBaCl2 = 24.96:208 = 0,12 mol
_ mH2SO4 = 14,7.100:100 = 14,7 g
nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol
Ta thấy: nBaCl2 < nH2SO4 ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư
Cho 42,5 g AgNo3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl a) Viết PT phản ứng xay ra b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành c) Tính nồng độ mol của dd đã dùng
a. PTHH: AgNO3 + HCl ---> AgCl↓ + HNO3
b. Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{42,5}{170}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{AgCl}=0,25.143,5=35,875\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgCl}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :
a) Khối lượng kết tủa tạo thành?
b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
\(n_{AgNO3}=0,3\cdot1=0,3\) (mol)
nHCl =0,5 . 0,5= 0,25 (mol)
AgNO3 + HCl -----> \(AgCl\downarrow+HNO3\)
0,25<--- 0,25--->0,25---->0,25
=>\(n_{AgCl}=0,25\) (mol)
mAgCl =0,25 . 143,5=35,875(g)
b)\(m_{dd_{ }sau_{ }pứ}\)=300 +500=800(ml)
mHNO3 =0,25 . 63 =15,75(g)
C%HNO3= \(\dfrac{15,75}{800}\cdot100\%=1,96\%\)
nAgNO3 dư =0,3 - 0,25 =0,05 (mol)
mAgNO3 dư =0,05 . 143,5=7,175(g)
\(C_{\%AgNO3_{ }dư}\)=\(\dfrac{7,175}{800}\cdot100\%=0,897\%\)
1.. Cho 200g dd BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dd Na2SO4
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b. Tính nồng đọ phần trăm của chất còn lại trong dd thu đc sau khi đã lọc bỏ kết tủa
2.. 200ml dđ AgNO3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd CaCl2
a. Cho biết hiện tượng quan sát
b. Tính khối lượng chất rắn
c. Tính nồng đọ mol của dd sau PƯ.
1.
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl (1)
nBaCl2=0,1(mol)
Từ 1:
nBaCl2=nNa2SO4=nBaSO4=0,1(mol)
mBaSO4=0,1.233=23,3(g)
mNa2SO4=0,1.142=14,2(g)
C% dd Na2SO4=\(\dfrac{14,2}{400}.100\%=3,55\%\)
2.
CaCl2 + 2AgNO3 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl (1)
Hiện tượng:có kết tủa trắng xuất hiện
b;
nAgNO3=0,4(mol)
Từ 1:
nAgCl=nAgNO3=0,4(mol)
nCa(NO3)2=\(\dfrac{1}{2}\)nAgNO3=0,2(mol)
mAgCl=143,5.0,4=57,4(g)
CM dd Ca(NO3)2=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Cho 20,8g BaCl2 tác dụng với dd H2SO4 9,8%
a) Tính khối lượng dd axit đã dùng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ% của dd thu được sau phản ứng
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
a) Ta có: \(n_{BaCl_2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98\cdot0,1=9,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{9,8}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1\cdot233=23,3\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}:n_{HCl}=1:2\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}=m_{BaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=20,8+100-23,3=97,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{7,3}{97,5}\cdot100\approx7,49\%\)